Bài tập chia mạng con VLSM – Hướng dẫn giải chi tiết

Với sự gia tăng vượt bậc của thiết bị kết nối internet, từ máy tính cá nhân đến các thiết bị IoT, việc cấp phát địa chỉ IP trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. VLSM (Variable Length Subnet Mask) cho phép chúng ta tận dụng mỗi địa chỉ IP và phân chia chúng thành các mạng con có kích thước khác nhau, giúp tiết kiệm tài nguyên mạng một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chia mạng con vlsm cơ bản trong môn quản trị mạng nhé!

Xem thêm:

1. Hướng dẫn giải bài tập chia mạng con

Bài 1: Cho địa chỉ: 192.168.1.0/24. Chia thành các nhóm mạng con

  • Bán hàng: 60
  • Quản lý: 25
  • Giám sát: 20

Giải

– Lấy địa chỉ 192.168.1.0/24 chia cho nhóm bán hàng 60 máy

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 60 \)

=> m =6

=> Số bít mượn n = 32 – 24 – 6 = 2

=> \(2^{2} = 4\) mạng con

  • 192.168.1.0/26
  • 192.168.1.64/26
  • 192.168.1.128/26
  • 192.168.1.192/26

– Lấy địa chỉ 192.168.1.64/26 chia cho nhóm quản lý 25 máy

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 25 \)

=> m =5

=> Số bít mượn n = 32 – 26 – 5= 1

=> \(2^{1} = 2\) mạng con

  • 192.168.1.64/27
  • 192.168.1.96/27

– Lấy địa chỉ 192.168.1.96/27 chia cho nhóm giám sát 20

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 20 \)

=> m =5

=> Số bít mượn n = 32 – 27 – 5= 0

=> \(2^{0} = 1\) mạng con

  • 192.168.1.96/27
Mạng N/A Subnet mark Broadcast Địa chỉ khả dụng
60 192.168.1.0 /26 192.168.1.63 192.168.1.1 – 192.168.1.62
25 192.168.1.64 /27 192.168.1.95 192.168.1.65 – 192.168.1.94
20 192.168.1.96 /27 192.168.1.127 192.168.1.97 – 192.168.1.126

2. Bài tập chia mạng con có lời giải

Bài 2: Cho dải địa chỉ: 172.168.192.0/18

Sử dụng kỹ thuật VLSM MASK, hãy phân chia địa chỉ trên cho các mạng sau:

+ Mạng 1 yêu cầu 300 host

+ Mạng 2 yêu cầu 1050 host

+ Mạng 3 yêu cầu 1100 host

Lập bảng xác định địa chỉ mạng, Subnet mask, địa chỉ broadcast, địa chỉ khả dụng cho từng mạng.

Giải

– Sắp xếp các mạng theo thứ tự giảm dần số host.

+ Mạng 3 yêu cầu 1100 host

+ Mạng 2 yêu cầu 1050 host

+ Mạng 1 yêu cầu 300 host

– Lấy địa chỉ 172.168.192.0/18 chia cho mạng 3 yêu cầu 1100 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 1100 \)

=> m =11

=> Số bít mượn n = 32 – 18 – 11 = 3

=> \(2^{3} = 8\) mạng con

  • 172.168.192.0/21
  • 172.168.200.0/21
  • 172.168.208.0/21
  • 172.168.216.0/21
  • 172.168.224.0/21
  • 172.168.232.0/21
  • 172.168.240.0/21
  • 172.168.248.0/21

– Lấy mạng 172.168.200.0/21 chia cho mạng 2 yêu cầu 1050 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 1050 \)

=> m =11

=> Số bít mượn n = 32 – 21 – 11 = 0

=> \(2^{0} = 1\) mạng con

  • 172.168.200.0/21

– Lấy địa chỉ 172.168.248.0/21 chia cho mạng 1 yêu cầu 300 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 300 \)

=> m =9

=> Số bít mượn n = 32 – 21 – 9 = 2

=> \(2^{2} = 4\) mạng con

  • 172.168.248.0/23
  • 172.168.250.0/23
  • 172.168.252.0/23
  • 172.168.254.0/23
Mạng N/A Subnet mark Broadcast Địa chỉ khả dụng
3 172.168.192.0 /21 172.168.199.255 172.168.192.1 – 172.168.199.254
2 172.168.200.0 /21 172.168.207.255 172.168.200.1 – 172.168.207.254
1 172.168.248.0 /23 172.168.249.255 172.168.248.1 – 172.168.249.254

3. Cách chia mạng con subnet

Bài 3: Cho dải địa chỉ: 50.68.16.0/20

Sử dụng kỹ thuật VLSM MASK, hãy phân chia địa chỉ trên cho các mạng sau:

+ Mạng 1 yêu cầu 200 host

+ Mạng 2 yêu cầu 632 host

+ Mạng 3 yêu cầu 1200 host

Lập bảng xác định địa chỉ mạng, Subnet mask, địa chỉ broadcast, địa chỉ khả dụng cho từng mạng.

Giải

– Sắp xếp các mạng theo thứ tự giảm dần số host.

+ Mạng 3 yêu cầu 1200 host

+ Mạng 2 yêu cầu 632 host

+ Mạng 1 yêu cầu 200 host

– Lấy địa chỉ 50.68.16.0/20 chia cho mạng 3 yêu cầu 1200 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 1200 \)

=> m =11

=> Số bít mượn n = 32 – 20 – 11 = 1

=> \(2^{1} = 2\) mạng con

  • 50.68.16.0/21
  • 50.68.24.0/21

– Lấy mạng 50.68.24.0/21 chia cho mạng 2 yêu cầu 632 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 632 \)

=> m =10

=> Số bít mượn n = 32 – 21 – 10 = 1

=> \(2^{1} = 2\) mạng con

  • 50.68.24.0/22
  • 50.68.28.0/22

– Lấy địa chỉ 50.68.28.0/22 chia cho mạng 1 yêu cầu 200 host

Ta có: \(2^{m} – 2 ≥ 200 \)

=> m =8

=> Số bít mượn n = 32 – 22 – 8 = 2

=> \(2^{2} = 4\) mạng con

  • 50.68.28.0/24
  • 50.68.29.0/24
  • 50.68.30.0/24
  • 50.68.31.0/24
Mạng N/A Subnet mark Broadcast Địa chỉ khả dụng
3 50.68.16.0 /21 50.68.23.255 50.68.16.1 – 50.68.23.254
2 50.68.24.0 /22  50.68.27.255 50.68.24.1 – 50.68.27.254
1 50.68.28.0 /24 50.68.28.255 50.68.28.1 – 50.68.28.254

Như vậy, qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau khám phá một phương pháp quan trọng trong việc quản lý địa chỉ IP – VLSM. Chia mạng con VLSM không chỉ giúp tiết kiệm tài nguyên đáng quý mà còn tạo ra sự linh hoạt và khả năng tùy chỉnh cao trong việc thiết kế mạng. Cảm ơn các bạn đã tham khảo trên ttnguyen.net

Bài viết liên quan:

Tìm hiểu về địa chỉ IPv6 – Đặc điểm, cấu trúc

Mô hình osi và chức năng cơ bản của từng tầng

Nguyễn Tiến Trường

Mình viết về những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, Viết về câu chuyện những ngày không có em