Xây dựng chương trình quản lý, nhập xuất danh sách java và tính lương công nhân dựa trên lương cơ bản và hệ số lương.
Xem thêm:
- Bài thực hành 5: Viết chương trình tính diện tích chu vi hình chữ nhật java
- Bài thực hành 7: bình phương trong java
- Bài thực hành 9: viết chương trình tính lương cho công nhân java
1. Cách nhập xuất java kiểu mảng
import java.util.Scanner; public class Main { public static void main(String[] args) { Scanner scanner = new Scanner(System.in); // Nhập số lượng phần tử của danh sách System.out.print("Nhập số lượng phần tử của danh sách: "); int n = scanner.nextInt(); // Khai báo mảng để lưu trữ danh sách int[] list = new int[n]; // Nhập các phần tử của danh sách System.out.println("Nhập các phần tử của danh sách:"); for (int i = 0; i < n; i++) { System.out.print("Phần tử thứ " + (i + 1) + ": "); list[i] = scanner.nextInt(); } // Xuất danh sách System.out.println("Danh sách bạn vừa nhập là:"); for (int i = 0; i < n; i++) { System.out.print(list[i] + " "); } scanner.close(); } }
2. Ví dụ bài tập nhập xuất danh sách java
Bài 6: Cho mô tả lớp Congnhan (công nhân) như sau:
- lcb: float
- hsl: float
- hoten:String
- setHsl(h:float): void
- getHsl():float
- setHoten(ht:String):void
- getHoten():String
- tinhLuong():float.
Trong đó, phương thức tinhLuong hoạt động theo công thức:
Lương = lcb*hsl
Viết chương trình:
- Xây dựng lớp Congnhan theo mô tả trên.
- Cài đặt lương cơ bản của công nhân = 1150.
- Nhập danh sách n Công nhân (0<n<20).
- Hiện danh sách vừa nhập ra màn hình với thông tin mỗi công nhân gồm: Họ tên, Hệ số lương, Lương.
- Nhập vào một số thực S. Hiện danh sách họ tên các công nhân có lương >S.
3. Code tham khảo
3.1 Class CongNhan
Lớp CongNhan
này cung cấp các phương thức để nhập thông tin, tính toán lương và hiển thị thông tin của một công nhân.
package bai6; import java.util.Scanner; public class CongNhan { float lcb=1150; float hsl; String hoten; public float getLcb() { return lcb; } public void setLcb(float lcb) { this.lcb = lcb; } public float getHsl() { return hsl; } public void setHsl(float hsl) { this.hsl = hsl; } public String getHoten() { return hoten; } public void setHoten(String hoten) { this.hoten = hoten; } public float tinhLuong(){ return lcb*hsl; } public void nhap(){ Scanner sc= new Scanner(System.in); System.out.println("Nhap ho va ten: "); hoten= sc.nextLine(); System.out.println("Nhap he so luong: "); hsl= sc.nextFloat(); System.out.print("\n-------------------------\n"); } public void hien(){ System.out.println("Ho ten: "+hoten+" "); System.out.println("He so luong: "+hsl+" "); System.out.println("Luong: "+tinhLuong()); System.out.println("------------------------"); } }
3.2 Class DanhSachCN
package bai6; import java.util.Scanner; public class DanhSachCN { CongNhan ds[]; int n,i; float s; public void nhapDS(){ Scanner sc = new Scanner(System.in); do { System.out.println("Nhap so luong cong nhan: "); n= sc.nextInt(); if(n<=0 || n>=20) { System.out.println("So luong cong nhan khong hop le!"); } } while (n<=0 || n>=20); ds=new CongNhan[n]; for(int i=0;i<n;i++){ ds[i]= new CongNhan(); ds[i].nhap(); } } public void xuatDS(){ for(int i=0;i<n;i++){ ds[i].hien(); } } public void CNcoluongS(){ int sum=0; Scanner sc = new Scanner(System.in); System.out.println("Nhap luong S: "); s= sc.nextFloat(); for(int i=0;i<n;i++){ if(ds[i].tinhLuong()>s){ sum=1; break; } } if(sum==0){ System.out.println("Khong co cong nhan nao co luong > S"); }else{ System.out.println("Danh sach ho ten cong nhan co luong > S la: "); for(int i=0;i<n;i++){ if(ds[i].tinhLuong()>s){ System.out.println(ds[i].getHoten()); } } } } }
3.3 Class main
package bai6; public class Bai6 { public static void main(String[] args) { DanhSachCN DSCN = new DanhSachCN(); DSCN.nhapDS(); DSCN.xuatDS(); DSCN.CNcoluongS(); } }
4. Kết quả chạy chương trình
Source code FULL:
Trên đây là ví dụ về chương trình nhập danh sách kiểu mảng viết bằng ngôn ngữ java. Cảm ơn bạn đã tham khảo bài tập lập trình hướng đối tượng java trên ttnguyen.net.
Bài viết liên quan: