So sánh AWS, Azure và Google Cloud Platform

Trong bài viết này, chúng ta sẽ so sánh ba nền tảng đám mây hàng đầu hiện nay: AWS (Amazon Web Services), Azure của Microsoft, và Google Cloud Platform (GCP). Mỗi nền tảng đều có những điểm mạnh riêng, cung cấp đa dạng dịch vụ và chi phí linh hoạt. Hãy cùng xem xét kỹ lưỡng từng yếu tố để có cái nhìn rõ ràng hơn!

Xem thêm:

So sánh chi phí đầu tư ban đầu giữa On-premise và Cloud

Hiện trạng của điện toán đám mây(Cloud Computing)

1. Các đặc trưng của từng nền tảng

Đặc trưng AWS Azure GCP
Điểm mạnh Giải pháp toàn diện, nhiều dịch vụ và phạm vi toàn cầu . Tích hợp mạnh mẽ với hệ sinh thái Microsoft và hỗ trợ môi trường hybrid cloud.. Mạnh về Bigdata, Machine learning và AI.
Năm phát hành 2006 2010 2011
Giá cả Tính theo giây, tối thiểu 60s

 

Tính theo phút

 

Tính theo phút

 

Quốc gia/khu vực tương thích 450+ 160+ 112+
Dịch vụ 237+ 172+ 100+
Lĩnh vực mạnh nhất Public Cloud, Private Cloud Public, Hybrid, On-premise Public Cloud, Multi Cloud
Khách hàng

2. Chi phí sử dụng máy ảo

Giá máy ảo là yếu tố quan trọng khi lựa chọn nhà cung cấp đám mây. Dưới đây là so sánh chi phí giữa các nền tảng cho các cấu hình máy ảo khác nhau.

Loại máy ảo AWS Azure GCP
Cấu hình nhỏ nhất(2 CPU, 8 RAM ) $69 $70 $52
Cấu hình lớn nhất $3.97/giờ(128 CPU, 3.84 TB)

 

$6.79/giờ(128CPU,  3,89TB) $5,32/giờ (160CPU, 3.75TB)
Hệ điều hành Linux, Windows, Mac OS Linux, Windows Linux, Windows

3. So sánh về cơ sở dữ liệu

Cả ba nền tảng đều cung cấp dịch vụ cơ sở dữ liệu đám mây phong phú, phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau. Sau đây là so sánh một số đặc điểm nổi bật:

Tiêu chí Amazon RDS Azure SQL Server Database Google Cloud SQL
Điểm mạnh Tích hợp với hệ sinh thái AWS, giảm tải hoạt động và đơn giản hóa các tác vụ quản lý như sao lưu tự động. Tích hợp với hệ sinh thái Azure, tự động mở rộng quy mô và tính sẵn sàng cao, giảm chi phí vận hành và quản lý. Dễ dàng mở rộng quy mô và điều chỉnh hiệu suất cũng có thể được tích hợp với hệ sinh thái GCP
Điểm yếu Các tính năng quản lý hạn chế và các tùy chọn tùy chỉnh có thể không đáp ứng nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Các tính năng và cấu hình nâng cao có thể gây khó khăn cho người dùng lần đầu. Quản lý và điều chỉnh đòi hỏi kiến thức chuyên ngành. Là sản phẩm thương mại nên chi phí cấp phép cao so với các cơ sở dữ liệu khác. Lưu lượng truy cập cao và xử lý dữ liệu quy mô lớn có thể phải chịu thêm chi phí.
Khuyên nghị sử dụng Các công ty và nhà phát triển triển khai ứng dụng trên AWS. Người dùng SQL Server hiện tại, các công ty sử dụng Azure và các công ty muốn sử dụng các dịch vụ được quản lý. Các công ty và nhà phát triển sử dụng Google Cloud, các công ty sử dụng MySQL và PostgreSQL
Tốc độ xử lý 10-200 milliseconds 10-100 milliseconds 10-100 milliseconds

4. Tính năng trên PaaS

Các dịch vụ PaaS (Platform as a Service) trên cả ba nền tảng đều cung cấp nhiều tính năng tiện ích, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí khi phát triển ứng dụng.

Tính năng trên PaaS Amazon Azure GCP
Giấy phép
Cung cấp cơ sở dữ liệu đơn
Cung cấp máy chủ PaaS SQL Server
Tùy chọn cài đặt VM SQL
Tích hợp Window Active Directory
Tự động sao lưu
Tự động điều chỉnh hiệu suất
Tự động mở rộng tài nguyên
Tự động dừng để tiết kiệm chi phí
Hỗ trợ nhân bản, tính dự phòng
Tự do lựa chọn các phiên bản SQL khác nhau
Mã hóa

5. So sánh các dịch vụ miễn phí

Tiêu chí AWS Azure GCP
IaaS 750 giờ/tháng đối với phiên bản t2.micro hoặc t3.micro Máy ảo B1s burstable 750 giờ / tháng trong 12 tháng Máy ảo e2 micro/tháng, ổ đĩa liên tục tiêu chuẩn 30 GB/tháng, dung lượng lưu trữ kết xuất nhanh 5 GB/tháng
PaaS 10 ứng dụng web, thiết bị di động hoặc API, dung lượng lưu trữ 1 GB (1 giờ mỗi ngày) 28 giờ sử dụng phiên bản F/ngày, 9 giờ sử dụng phiên bản F/ngày phiên bản B/ngày, công suất 1 GB/ngày Cloud Run: 2 triệu yêu cầu/tháng, 360.000 GB giây bộ nhớ, 180.000 vCPU giây thời gian điện toán, 1 GB mạng đầu ra Bắc Mỹ.
Lưu trữ Bộ nhớ tiêu chuẩn 5 GB/tháng Bộ nhớ dự phòng cục bộ 5 GB, 20.000 thao tác đọc và 10.000 thao tác ghi trong 12 tháng 5 GB/tháng lưu trữ theo khu vực, 5.000 hoạt động Loại A/tháng, 50.000 hoạt động Loại B/tháng
Cơ sở dữ liệu 750 giờ/tháng Phiên bản S0 250 GB và 10 đơn vị giao dịch trong 12 tháng Bộ nhớ 10 GB trong 90 ngày

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về sự khác biệt giữa AWS, Azure và Google Cloud Platform, cũng như những ưu điểm và hạn chế của mỗi nền tảng. Cảm ơn bạn đã tham khảo trên ttnguyen.net.

Bài viết liên quan:

Điện toán đám mây hoạt động như thế nào?

TOP 5 lý do nên học về Azure

CapEx và OpEX là gì? Khái niệm trong điện toán đám mây

Nguyễn Tiến Trường

Mình viết về những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, Viết về câu chuyện những ngày không có em